Hải quan hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT
TCDN - Để đảm bảo thống nhất và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan vừa có công văn gửi các cục hải quan tỉnh thành phố hướng dẫn thực hiện Nghị định 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách miễn, giảm thuế GTGT.
Theo Tổng cục Hải quan, ngày 28/1/2022, Tổng cục Hải quan đã ban hành công văn số 370/TCHQ-TXNK về việc thực hiện Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/1/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Để đảm bảo thực hiện đúng nội dung và thống nhất trong toàn Ngành, Tổng cục Hải quan có hướng dẫn cụ thể. Theo đó, việc khai thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu căn cứ vào thực tế hàng hóa nhập khẩu, đối chiếu với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và mức thuế suất thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT.
Chính sách giảm thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo phạm vi hàng hóa quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 và Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
Đối với việc khai thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu được giảm thuế GTGT, Tổng cục Hải quan yêu cầu các cục hải quan tỉnh, thành phố thực hiện theo đúng các quy định nêu trên.
Đối với Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT nêu tại Phụ lục 1 và Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP là các ngành sản phẩm thuộc phạm vi loại trừ tại Nghị quyết số 43/2022/QH15.
Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT, đáp ứng tiêu chí nêu tại cột 8 “Tên sản phẩm”, cột 9 “Nội dung” của Phụ lục 1 và phần A Phụ lục 3, cột 3 “Hàng hóa” của phần B Phụ lục 3, hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì áp dụng thuế GTGT 10%.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không được nêu tại Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT (Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP), thì áp dụng thuế GTGT 8%.
Trường hợp hàng hóa tại Phụ lục 1 và Phụ lục 3 xác định mã số HS: Chương (2 chữ số), không chi tiết nhóm (4 chữ số), phân nhóm (6 chữ số) hoặc mã số (8 chữ số) thì toàn bộ mã hàng 8 chữ số thuộc chương đó áp dụng thuế GTGT 10%;
Chương (2 chữ số), có chi tiết đến nhóm (4 chữ số), không chi tiết phân nhóm (6 chữ số) hoặc mã số (8 chữ số) thì toàn bộ mã hàng 8 chữ số thuộc nhóm đó áp dụng thuế GTGT 10%;
Chương (2 chữ số), có chi tiết đến phân nhóm (6 chữ số), không chị tiết mã số (8 chữ số) thì toàn bộ mã hàng 8 chữ số thuộc phân nhóm đó áp dụng thuế GTGT 10%;
Chương (2 chữ số), có chi tiết đến mã HS 8 chữ số thì chỉ mã hàng 8 chữ số đó áp dụng thuế GTGT 10%.
Ví dụ cụ thể: Trường hợp dòng hàng có tên hàng “Plastic dạng nguyên sinh" (cột 8), mã số HS (cột 10) là 39, có chỉ tiết mã số HS đến nhóm 4 chữ số, tử nhóm 39.01 đến 39.13 và mã số 3914.00.00 thì toàn bộ các mã hàng 8 chữ số thuộc các nhóm từ 39.01 đến 39.13 và mã số 3914.00.00 áp dụng thuế GTGT 10%, các nhóm 4 chữ số còn lại của Chương 39 áp dụng thuế GTGT 8%.
email: [email protected], hotline: 086 508 6899